Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là
A. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 4 W
B. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 04 W
C. P N = 84 W ; P n g = 90 W
D. P N = 204 , 96 W ; P n g = 219 , 6 W
Đáp án: A
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Công suất mạch ngoài:
Công suất của nguồn điện:
P n g = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04W và 5,76W
B. 5,04W và 5,4W
C. 6,04W và 8,4W
D. 5,04W và 5,4W
Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là
A. P N = 5,04W; P ng = 5,4W
B. P N = 5,4W; P ng = 5,04W
C. P N = 84W; P ng = 90W
D. P N = 204,96W; P ng = 219,6W
Đáp án A
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Công suất mạch ngoài: PN = R.I2 = 14.0,62 = 5,04W
Công suất của nguồn điện:
Png = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
Cường độ dòng điện trong mạch: I = UN/R = 8,4/14 = 0,6A
Suất điện động của nguồn điện: E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9V
Mắc một điện trở 7 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 8,4 V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4 W.
B. 5,04 W và 5,4 W.
C. 6,04 W và 8,4 W.
D. 10,08 W và 10,8 W.
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện.
b) Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
Mắc một điện trở 14W vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1W thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện này là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện lần lượt bằng
A. PN = 5,04W; P ng = 5,4W
B. PN = 5,4W; Png = 5,04W
C. PN = 84 W; Png = 90W
D. PN = 204,96W; Png = 219,6W
Đáp án: A
HD Giải: I = U R = 8 , 4 14 = 0 , 6 A , PN = UI = 8,4.0,6 = 5,04W
Png = EI = I2(R+r) = 0,62(14+1) = 5,4W
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và suất của nguồn điện lần lượt là
A. 5,04 W và 6,4 W
B. 5,04 W và 5,4 W
C. 6,04 W và 8,4 W
D. 6,04W và 8,4 W
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 2 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là
A. 0,6A và 9V
B. 0,6A và 9,6V
C. 0,9A và 12V
D. 0,9A và 9V